Chúng tôi đưa ra 1 số thông số cơ bản của bồn Gas.
-Vật liệu chế tạo Bồn Gas: Thép đen… lựa chọn theo mục đích sử dụng của khách hàng
-Nguyên vật liệu Bồn Gas: Nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Indo, Ấn Độ…
-Tiêu chuẩn thiết kế Bồn Gas: API 650, TCVN
-Nhiệt độ áp suất sử dụng: Theo yêu cầu của khách hàng
-Quy cách độ dày: Tư vấn theo yêu cầu của khách hàng
-Ứng dụng: Trao đổi nhiệt, công nghiệp, hóa chất, xăng dầu, năng lượng, cấp thoát nước, xử lý nước thải…
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khí công nghiệp, Khí hóa lỏng và đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật chuyên nghiệp, lâu năm giàu kinh nghiệm cùng đội ngũ kỹ thuật tay nghề cao với sự hỗ trợ của máy móc tiên tiến hiện đại. Công ty Chúng tôi đã thực hiện nhiều các hệ thống bồn gas trạm cung cấp khí LPG công nghiệp tại thị trường của việt nam, và để thực hiện một loại hình sản phẩm chuyên nghiệp.
Dựa trên những kinh nghiệm, các biện pháp vận hành hệ thống cung cấp và phương thức thực hiện công nghệ, chúng tôi sẵn sàng mang sản phẩm tốt nhất, hệ thống hoạt động hiệu quả cao, tiết kiệm chi phí sản xuất thấp nhất, chất lượng nhất đến với khách hàng, bên cạnh đó có các chế độ bảo hành toàn diện cho khách hàng.
ỨNG DỤNG
BỒN TRẠM CHỨA VÀ PHÂN PHỐI KHÍ GAS (L.P.G) CÔNG NGHIỆP là hệ thống cung cấp năng lượng khí đốt hoặc khí trộn trong các lĩnh vực công nghiệp ngành công nghiệp máy móc thiết bị, cắt kim loại, gia công cơ khí, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp hóa chất, điện tử, năng lượng, nghiên cứa khoa học và các ngành công nghiệp khác. Lò nung, luyện thép, luyện kim .v.v…
Giúp cung cấp năng lượng ổn định, điều phối tiết kiệm hiệu quả năng lượng
Tiêu thụ công nghiệp: các nhà máy sử dụng LPG làm nhiên liệu để phục vụ sản xuất như nhà máy sản xuất gốm, sứ, thủy tinh, gạch men, chế biến thực phẩm, nông sản, thủy sản… Đây là nguồn tiêu thụ LPG quan trọng ở Việt Nam.
CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG, THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Bồn gas chứa LPG các loại ( từ 5~30 tấn): Áp suất làm việc Bồn Gas thiết kế : 18kg/cm2. Áp suất thử bền Bồn Gas, Áp suất thử thủy lực : 27 kg/cm2. Tiêu chuẩn chế tạo Bồn : ASME VIII, Div. 1 / Div. 2 hoặc TCVN 6153 .v.v…
Hệ thống van an toàn, báo mức, van xả đỉnh.
Hệ thống đường nhập lỏng và đường hồi hơi.
Hệ thống đường xuất lỏng, đường khí ra.
Hệ thống máy hóa hơi (từ 50 đến 1000 kg/h)
Hệ thống khung điều áp ( từ 50 đến 1000 kg/h)
Hệ thống trộn khí GAS và không Khí ( Nếu có)
Hệ thống tác lỏng, lọc cặn.
Hệ thống dàn phun sương đỉnh bồn.
Hệ thống điện động lực, Báo dò gas, báo động.
Hệ thống PCCC, tiêu lệnh, Nội quy an toàn.
Hệ thống Tiếp địa, chống sét.
LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHÍNH BỒN GAS
Bồn chứa L.P.G
STT
Model
Thể tích chứa/Tấn (m3/tấn)
Tiêu chuẩn chế tạo
Nguồn gốc
ASME VIII, Div. 1 / Div. 2
TCVN 6153, TCVN 5156
1
L.P.G-PT 5/18
5/2,5
x
x
Việt Nam
2
L.P.G-PT 10/18
10/5
x
x
Việt Nam
3
L.P.G-PT 20/18
20/10
x
x
Việt Nam
4
L.P.G-PT 30/18
30/15
x
x
Việt Nam
5
L.P.G-PT 40/18
40/20
x
x
Việt Nam
6
L.P.G-PT 45/18
45/22
x
x
Việt Nam
7
L.P.G-PT 50/18
50/25
x
x
Việt Nam
Bồn Gas
Ghi chú:
Khách hàng có thể tùy chọn loại bồn có tiêu chuẩn chế tạo : ASME VIII, Div. 1 / Div. 2 và tiêu chuẩn TCVN 6153, TCVN 5156.
Tất cả các model, Áp suất làm việc : 18kg/cm2, Áp suất thử bền 27kg/cm2.
1. 1. Lựa chọn máy hóa hơi cho Bồn (công suất, số lượng máy)
Trên cơ sở kinh nghiệm thực tế, chúng tôi đưa ra cách xác định số lượng máy hóa hơi và công suất dựa trên cơ sở nhu cầu thực tế của nhiều khách hàng mà chúng tôi đã xác định.
(Xin khách hàng lưu ý : Nội dung này chỉ mang tính chất tham khảo, không bắt buộc, không có tiêu chuẩn nào quy định).
Việc lự chọn công suất máy, phải phù hợp với thực tế tiêu thụ và nhu cầu tiêu thụ lượng khí sau hóa hơi và điều áp của khách hàng.
Tương ứng với công suất tiêu thụ lớn và ổn định bên cạnh đó, nhu cầu liên tục là lâu, thì việc sử dụng nhiều máy hóa hơi sẽ có lợi cho khách hàng hơn, và cũng đồng thời đảm bảo lượng cung cấp liên tục không bị gián đoạn các hoạt động sản xuất của nhà máy.
Nếu yêu cầu thực tế tiêu thụ ở khối lượng lớn (từ 300kg trở lên), quý khách nên lựa chọn và sử dụng 2 máy hóa hơi trở lên, và tổng công suất thiết kế của máy hóa hơi cao hơn ít nhất 10% so với nhu cầu tiêu thụ thực tế.
STT
Nhu cầu tiêu thụ thực tế sau điều áp (Kg/h)
Lựa chọn máy hóa hơi Bồn Gas
Ghi chú
Công suất thiết kế (kg/h)
Số lượng máy
1
50
50
1
2
100
100
1
3
150
150
1
4
200
300
1
5
300
200
2
Tham khảo
6
400
200
2
Tham khảo
7
500~600
300
2
Tham khảo
8
700~800
300
3
Tham khảo
9
900~1000
400
3
Tham khảo
Bồn Gas
Lựa chọn van điều áp Bồn Gas
Nhu cầu tiêu thụ thực tế sau điều áp (Kg/h)
Công suất máy hóa hơi Bồn Gas
Lựa chọn van điều áp Bồn Gas
Kích thước bình tách lỏng, lọc cặn
Ghi chú
Công suất (kg/h)
Số lượng van
50
50
100
1
6” x 800mm
100
100
150
1
6” x 800mm
150
150
100
2
6” x 800mm
200
300
150
3
8” x 800mm
300
200×2
200
2
8” x 800mm
400
200×2
250
2
8” x 800mm
500~600
300×2
200
3
8” x 800mm
700~800
300×3
250
4
8” x 800mm
900~1000
400×3
300
4
8” x 800mm
Bồn Gas
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ( SƠ BỘ 9 BƯỚC)
1. Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công Bồn Gas
2. Lập thuyết minh thiết kế, thuyết minh kỹ thuật Bồn Gas
3. Thẩm tra hồ sơ thiết kế ( nếu có) Bồn Gas
4. Trình duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và thuyết minh kỹ thuật Bồn Gas với cơ quan nhà nước về PCCC, an toàn (Do cơ PCCC, PCCN của UBND Tỉnh trên địa bàn kiểm tra và cấp phép đủ điều kiện thi công)
5. Thi công lắp đặt thiết bị Bồn Gas.
6. Thử bền, thử kín toàn bộ hệ thống Bồn Gas
7. Kiểm định, kiểm tra siêu âm và cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn ( Do cơ quan chức năng của nhà nước thực hiện các Trung tâm Kiểm Định An toàn) Bồn Gas
8. Kiểm tra tiếp địa, chống sét, Đo điện trở Bồn Gas
Quý khách hàng có nhu cầu lắp đặt bồn chứa khí công nghiệp, bồn Gas liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn và báo giá phù hợp.