Nito là gì? Tính chất và ứng dụng của Nito,Nito là gì? Tính chất và ứng dụng của Nito
KHÍ CÔNG NGHIỆP VÀ KHÍ ĐẶC BIỆT
> Khí Nito
Nito là gì? Tính chất và ứng dụng của Nito
Nito là gì? Tính chất và ứng dụng của Nito
Mã sản phẩm
:
Giá
: Call
Nitơ là gì? Tính chất hóa học của nito như nào? Ứng dụng của nito? Tính chất vật lý của nito có gì đặc biệt? Số oxi hóa của nitơ? Ứng dụng của nito? Vai trò của nitơ với sự sống? Hay khí nito có độc không?…Trong phạm vi bài viết dưới đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về nitơ là gì cùng những nội dung liên quan.
Dạng hợp chất: có nhiều ở dạng (NaNO_{3}) (diêm tiêu natri), trong thành phần protein, axit nucleic…
Ứng dụng của nito
Ứng dụng của nito Phần lớn được dùng để tổng hợp amoniac từ đó sản xuất ra các loại phân đạm, axit nitric… Dùng làm môi trường trơ cho các ngành công nghiệp luyện kim; Ứng dụng của nito lỏng được dùng để bảo quản máu và các các mẫu sinh học khác….
Nitơ lỏng là gì? Ứng dụng của nito
Nito lỏng là gì? Đây là nitơ trong một trạng thái lỏng ở nhiệt độ rất thấp. Nó được sản xuất công nghiệp bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Nitơ lỏng là một chất lỏng trong suốt, không màu, trọng lượng riêng 0,807 g/ml ở điểm sôi của nó và một hằng số điện môi 1.4.
Nitơ lỏng thường được gọi bằng LN2, viết tắt hoặc “LIN” hoặc “LN “.
Nitơ monoxit ((NO))
Tính chất vật lý của Nitơ monoxit/ Ứng dụng của nito
Là chất khí không màu, không mùi, không bền trong không khí, khá độc hại cho con người.
Rất độc, khó hòa tan.
Có phân tử khối là 30
Nhiệt độ nóng chảy: (– 163,6^{circ}C)
Nhiệt độ sôi: (– 151,7^{circ}C)
Ít tan trong nước nhưng tan tốt trong rượu và (CS_{2})
Tính chất hóa học của Nitơ monoxit/ Ứng dụng của nito
Tác dụng với Ozôn:
(NO + O_{3} rightarrow NO_{2} + O_{2}) + ánh sáng
Tác dụng với Oxi:
(2NO + O_{2} rightarrow 2NO_{2})
Đặc biệt khi NO tác dụng với oxi trong nước thì sẽ tạo ra axít nitơ hoặc (HNO_{2})
(4NO + O_{2} + 2H_{2}O rightarrow 4HNO_{2})
Tác dụng với các phi kim khác (Flo,Clo,Brom,Iốt)
NO sẽ tác dụng với Flo, Clo, Brom tạo ra chất XNO (nitrosyl halogenua)
NO có thể tác dụng với một số nguyên tố – không kim loại, với hidro và kim loại.
(Cl_{2} + 2NO_{2} rightarrow 2NO_{2}Cl)
(7H_{2} + 2NO_{2} rightarrow 2NH_{3} + 4H_{2}O)
(2Cu + NO_{2} rightarrow Cu_{2}O + NO)
NO gây nổ với hơi của các hợp chất hữu cơ.
Ngoài ra NO còn thể hiện tính khử với các chất oxi hoá mạnh.
(H_{2}O_{2} + 2NO rightarrow HNO_{3})
Vai trò của nitơ đối với sự sống
Nito đóng vai trò quan trọng quyết định quá trình sinh trưởng, phát triển cũng như giúp hình thành năng suất cho cây trồng. Ứng dụng của nito
Nito là chất có trong hầu hết mọi hợp chất hữu cơ quan trọng đóng vai trò quyết định quá trình trao đổi dưỡng chất cũng như năng lượng của cây trồng. Ứng dụng của nito
Nito làm tăng hàm lượng Protein trong thực vật, bởi đây là thành phần chủ yếu tham gia tái tạo cấu trúc nguyên sinh của tế bào. Nito có trong acid nucleic – chất đóng vai trò trong quá trình sinh tổng hợp Protein, vì thế sẽ quyết định quá trình phân chia và sự sinh trưởng của tế bào. Ứng dụng của nito
Bên cạnh đó, nito còn giúp quyết định hoạt động quang hợp của cây trồng, bằng cách cung cấp các chất hữu cơ cho sự sống của sinh vật trên trái đất. Ứng dụng của nito
Phytochrome là chất có nhiệm vụ giúp điều chỉnh quá trình sinh trưởng, phát triển của cây có liên quan đến ánh sáng, ví dụ như phản ứng quang chu kỳ, sự nảy mầm, tính hướng quang. Mà nito lại tham gia trong thành phần của Phytochrome. Ứng dụng của nito
=> Chính vì vậy, cây trồng rất nhạy cảm với Nito. Với những vai trò đó, nito có tác dụng hai mặt đến năng suất cây trồng, nếu cây trồng thừa hay thiếu Nito đều có hại. Ứng dụng của nito
Công ty TNHH Venmer Việt Nam là đơn vị nhập khẩu và phân phối CO2 , khí hóa lỏng, bán khí CO2 lỏng, thiết bị cho ngành khí trên toàn quốc. Liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn và báo giá phù hợp.